Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Sở Công Thương - Tỉnh Lâm Đồng |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
1 bộ hồ sơ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp - 12 Ngày làm việc
Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trực tuyến - 12 Ngày làm việc
Mức độ 3, nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Dịch vụ bưu chính - 12 Ngày làm việc
Nộp qua Bưu điện, 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lê |
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí |
Phí thẩm định doanh nghiệp:
Tại địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng/lần thẩm định;
Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng/lần thẩm định;
|
Lệ phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
LUẬT Thương mại Số: Luật 36/2005/QH11 Về kinh doanh rượu Số: Nghị định 105/2017/NĐ-CP Thông tư 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC Thông tư 44/2020/TT-BTC Số: 44/2020/TT-BTC
|
Doanh nghiệp bán buôn rượu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) cho Sở Công Thương
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. | MẪU SỐ 01 RƯỢU.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
(3) Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu; | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu. | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
(4) Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu: | | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác; | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu. | | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
File mẫu:
- CT_Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. Tải về In ấn
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
b) Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.