Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp huyện - Tỉnh Lâm Đồng
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Hoạt động xây dựng |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Giấy phép xây dựng được gia hạn
|
Phí |
Trực tiếp: Lệ phí: 10.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép: tại xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 20.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép: Tại phường: 20.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 50.000 Đồng (Gia hạn giấy phép xây dựng các công trình khác: 50.000 đồng/ giấy phép.))
Trực tuyến: Lệ phí: 8.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phépnhà ở riêng lẻ: tại xã, thị trấn: 8.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 16.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép nhà ở riêng lẻ: Tại phường: 16.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 40.000 Đồng (Gia hạn giấy phép xây dựng các công trình khác: 40.000 đồng/ giấy phép.)
Dịch vụ bưu chính: Lệ phí: 10.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép: tại xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 20.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép: Tại phường: 20.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 50.000 Đồng (Gia hạn giấy phép xây dựng các công trình khác: 50.000 đồng/ giấy phép.)
|
Lệ phí |
Trực tiếp: Lệ phí: 10.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép: tại xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 20.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép: Tại phường: 20.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 50.000 Đồng (Gia hạn giấy phép xây dựng các công trình khác: 50.000 đồng/ giấy phép.))
Trực tuyến: Lệ phí: 8.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phépnhà ở riêng lẻ: tại xã, thị trấn: 8.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 16.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép nhà ở riêng lẻ: Tại phường: 16.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 40.000 Đồng (Gia hạn giấy phép xây dựng các công trình khác: 40.000 đồng/ giấy phép.)
Dịch vụ bưu chính: Lệ phí: 10.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép: tại xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 20.000 Đồng (Lệ phí: - Gia hạn giấy phép: Tại phường: 20.000 đồng/giấy phép)
Lệ phí: 50.000 Đồng (Gia hạn giấy phép xây dựng các công trình khác: 50.000 đồng/ giấy phép.)
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật Số: 50/2014/QH13
-
Luật 62/2020/QH14 Số: 62/2020/QH14
-
Quản lý dự án đầu tư xây dựng Số: 15/2021/NĐ-CP
-
Ban hành quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Số: 142/2022/NQ-HĐND
|
-
- Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của của Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
-
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; |
Don de nghi dieu chinh, gia han, cap lai GPXD.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
File mẫu:
- XD_Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. Tải về In ấn
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản). - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.