Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu - 2.000648.000.00.00.H36

Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; Mẫu số 3.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu; Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp; Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Bản chính: 0
Bản sao: 1
b) Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Bản chính: 1
Bản sao: 1

Trình tự thực hiện

Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ và cấp giấy chứng nhận
  • Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân

  • Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ và từ chối cấp giấy chứng nhận
  • Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương

  • Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ.

  • Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ
  • Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương

  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 20 Ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

  • Trực tuyến
  • 20 Ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 20 Ngày làm việc

    Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Phí/lệ phí

Theo quy định

* Phí thẩm định đối với doanh nghiệp:
        - Tại địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng /lần thẩm định;
        - Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng /lần thẩm định;
* Phí thẩm định đối với hộ kinh doanh:
        - Tại địa bàn thành phố: 400.000 đồng /lần thẩm định;
        - Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng /lần thẩm định;

Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương - Tỉnh Lâm Đồng

Yêu cầu điều kiện

- Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu. - Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Kết quả thực hiện

  • Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 83/2014/NĐ-CP Số: 83/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 38/2014/TT-BCT Số: 38/2014/TT-BCT

  • Nghị định 08/2018/NĐ-CP Số: 08/2018/NĐ-CP

  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá Số: Thông tư 168/2016/TT-BTC

  • Thông tư 44/2020/TT-BTC Số: 44/2020/TT-BTC

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • CT_Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP. Tải về In ấn
  • - Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu; Tải về In ấn

EMC Đã kết nối EMC