Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi - 1.003160.000.00.00.H36

Lĩnh vực: Nuôi con nuôi

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ của người nhận con nuôi:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Phiếu lý lịch tư pháp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp. Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Đơn xin nhận con nuôi. Đơn xin con nuôi trong nước.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Giấy khai sinh; Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

  • - Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú; - Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan: + Công chức kiểm tra hồ sơ. Khi kiểm tra hồ sơ, công chức phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi. + Công chức lấy ý kiến của những người có liên quan: Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình; ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác; iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi. - Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định; - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; - Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp. - Trường hợp từ chối thì Sở Tư pháp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 35 Ngày

    - Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.

Phí/lệ phí

    Trực tiếp

  • 35 Ngày
  • 4.500.000 đồng/trường hợp

Cơ quan thực hiện

Sở Tư pháp - Tỉnh Lâm Đồng

Yêu cầu điều kiện

Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ điều kiện như sau: + Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi; + Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

Kết quả thực hiện

  • Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

Căn cứ pháp lý

  • Luật 52/2010/QH12 Số: 52/2010/QH12

  • Thông tư 12/2011/TT-BTP Số: 12/2011/TT-BTP

  • Thông tư 24/2014/TT-BTP Số: 24/2014/TT-BTP

  • Nghị định 114/2016/NĐ-CP Số: 114/2016/NĐ-CP

  • Thông tư 267/2016/TT-BTC Số: 267/2016/TT-BTC

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

EMC Đã kết nối EMC