Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ - 2.001914.000.00.00.H36

Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa Bản chính: 0
Bản sao: 1
Trích lục hoặc quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính Bản chính: 0
Bản sao: 1
Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn Bản chính: 0
Bản sao: 1
Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ Bản chính: 0
Bản sao: 1
Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Bản chính: 0
Bản sao: 0
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao không có chứng thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính Bản chính: 0
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

  • Người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

  • Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ;

  • Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ ghi đầy đủ thông tin về văn bằng, chứng chỉ, các nội dung được chỉnh sửa của văn bằng, chứng chỉ vào phụ lục sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

  • Dịch vụ bưu chính
  • 5 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

Phí/lệ phí

không

Không

Cơ quan thực hiện

Sở Giáo dục và Đào tạo - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Bảo Lộc - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lạc Dương - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đức Trọng - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đơn Dương - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lâm Hà - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đam Rông - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Di Linh - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bảo Lâm- Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đạ Huoai - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đạ Tẻh - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cát Tiên - Tỉnh Lâm Đồng

Yêu cầu điều kiện

Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau: a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch; b) Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; c) Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch; d) Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.

Kết quả thực hiện

  • Quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân Số: Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT

Biểu mẫu đính kèm
EMC Đã kết nối EMC