Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ - 1.009995.000.00.00.H36

Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật.   Bản chính: 1
Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu số 1 tại Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. Don de nghi cap GPXD sua chua cai tao CTXD.docx Bản chính: 1
Bản sao: 1

Trình tự thực hiện

  • - Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện. -

  • Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của của Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

  • - Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

  • - Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận bổ sung hồ sơ nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

  • - Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 20 Ngày

    - 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không áp dụng đối với các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 30, Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng và quy định tại Điều 49 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng)

  • Trực tuyến
  • 20 Ngày

    - 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 20 Ngày

    - 20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không áp dụng đối với các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 30, Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng và quy định tại Điều 49 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng)

Phí/lệ phí

Trực tiếp: Lệ phí: 50.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới:tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép))

Lệ phí: 80.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới: Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép))

Lệ phí: 200.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: - Cấp mới: 200.000 đồng/ giấy phép))

Trực tuyến: Phí:  Đồng (Lệ phí: 50.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới:tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép)) Lệ phí: 80.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới: Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép)) Lệ phí: 200.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: - Cấp mới: 200.000 đồng/ giấy phép)))

Dịch vụ bưu chính: Lệ phí: 50.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới:tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép))

Lệ phí: 80.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới: Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép))

Lệ phí: 200.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: - Cấp mới: 200.000 đồng/ giấy phép))

Trực tiếp: Lệ phí: 50.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới:tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép))

Lệ phí: 80.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới: Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép))

Lệ phí: 200.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: - Cấp mới: 200.000 đồng/ giấy phép))

Trực tuyến: Phí:  Đồng (Lệ phí: 50.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới:tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép)) Lệ phí: 80.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới: Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép)) Lệ phí: 200.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: - Cấp mới: 200.000 đồng/ giấy phép)))

Dịch vụ bưu chính: Lệ phí: 50.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới:tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép))

Lệ phí: 80.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: - Cấp mới: Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép))

Lệ phí: 200.000 Đồng (Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: - Cấp mới: 200.000 đồng/ giấy phép))

Cơ quan thực hiện

UBND cấp huyện - Tỉnh Lâm Đồng

Yêu cầu điều kiện

- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản). - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. - Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng. - Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.

Kết quả thực hiện

  • Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Số: 50/2014/QH13

  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng Số: 15/2021/NĐ-CP

  • Luật 62/2020/QH14 Số: 62/2020/QH14

  • Ban hành quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Số: 142/2022/NQ-HĐND

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • XD_Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu số 1 tại Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. Tải về In ấn

EMC Đã kết nối EMC