Toàn trình  Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Ký hiệu thủ tục: 2.001616.000.00.00.H36
Lượt xem: 892
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lữ hành
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

  • Trực tuyến
  • 5 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 5 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Phí
    Trực tiếp - 5 Ngày làm việc
  • 750.000 Đồng
  • Trực tuyến - 5 Ngày làm việc
  • 750.000 Đồng
  • Dịch vụ bưu chính - 5 Ngày làm việc
  • 750.000 Đồng
Lệ phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Du lịch Số: 09/2017/QH1409/2017/QH14

  • Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL Số: 06/2017/TT-BVHTTDL

  • Nghị định 168/2017/NĐ-CP Số: 168/2017/NĐ-CP

  • Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL Số: 13/2019/TT-BVHTTDL

  • Nghị định 94/2021/NĐ-CP Số: 94/2021/NĐ-CP

  • 43/2024/TT-BTC Số: 43/2024/TT-BTC

  • - Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;

  • - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024). Cac mau don.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024). Tải về In ấn

(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng); (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành. - Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây: (3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; (3.2) Quản trị lữ hành; (3.3) Điều hành tour du lịch; (3.4) Marketing du lịch; (3.5) Du lịch; (3.6) Du lịch lữ hành; (3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch; (3.8) Quản trị du lịch MICE; (3.9) Đại lý lữ hành; (3.10) Hướng dẫn du lịch; (3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018; (3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

EMC Đã kết nối EMC