Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp xã - Tỉnh Lâm Đồng
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các xã, phường, thị trấn
|
Lĩnh vực |
Nuôi con nuôi |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ |
01 |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
05 Ngày làm việc
Trực tuyến
-
05 Ngày làm việc
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước
|
Phí |
Không
|
Lệ phí |
Không
|
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 52/2010/QH12 Số: 52/2010/QH12
-
Nghị định 19/2011/NĐ-CP Số: 19/2011/NĐ-CP
-
Nghị định 114/2016/NĐ-CP Số: 114/2016/NĐ-CP
-
Thông tư 267/2016/TT-BTC Số: 267/2016/TT-BTC
-
Thông tư 10/2020/TT-BTP Số: 10/2020/TT-BTP
-
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công Số: 104/2022/NĐ-CP
-
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. Số: 07/2023/TT-BTP
|
-
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại. * Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Lưu ý đối với trường hợp người yêu cầu lựa chọn hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công theo biểu mẫu điện tử tương tác dưới đây:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Biểu mẫu điện tử tương tác Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
2.NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Hồ sơ đăng ký lại nuôi con nuôi gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Lưu ý: (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng). |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp) |
Tờ khai Đk lại NCN.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- TP_Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng) Tải về In ấn
- Sổ đăng ký nuôi con nuôi và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được; - Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.