Một phần  Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ký hiệu thủ tục: 1.003784.000.00.00.H36
Lượt xem: 1886
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Tỉnh Lâm Đồng
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 02 Ngày làm việc

    02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; 03 ngày làm việc đối với trường hợp văn hoá phẩm là phim

  • Trực tuyến
  • 02 Ngày làm việc

    02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; 03 ngày làm việc đối với trường hợp văn hoá phẩm là phim

  • Dịch vụ bưu chính
  • 02 Ngày làm việc

    02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; 03 ngày làm việc đối với trường hợp văn hoá phẩm là phim

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và Thể thao)
Phí
    Trực tiếp
  • 02 Ngày làm việc
  • Phí thẩm định: 1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh: - Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định; - Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. - Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm định. 2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh: - Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định; - Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. - Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. 3. Đối với đồ chơi trẻ em: 650.000 đồng/lần thẩm định. 4. Đối với máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng: - Đối với 1 máy/lần thẩm định: 300.000 đồng/lần thẩm định. - Đối với từ 2 máy trở lên/lần thẩm định: 500.000 đồng/lần thẩm định. 5. Đối với thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định
  • Trực tuyến
  • 02 Ngày làm việc
  • Phí thẩm định: 1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh: - Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định; - Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. - Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm định. 2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh: - Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định; - Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. - Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. 3. Đối với đồ chơi trẻ em: 650.000 đồng/lần thẩm định. 4. Đối với máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng: - Đối với 1 máy/lần thẩm định: 300.000 đồng/lần thẩm định. - Đối với từ 2 máy trở lên/lần thẩm định: 500.000 đồng/lần thẩm định. 5. Đối với thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định
  • Dịch vụ bưu chính
  • 02 Ngày làm việc
  • Phí thẩm định: 1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh: - Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định; - Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. - Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm định. 2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh: - Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định; - Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. - Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định. 3. Đối với đồ chơi trẻ em: 650.000 đồng/lần thẩm định. 4. Đối với máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng: - Đối với 1 máy/lần thẩm định: 300.000 đồng/lần thẩm định. - Đối với từ 2 máy trở lên/lần thẩm định: 500.000 đồng/lần thẩm định. 5. Đối với thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định
Lệ phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL Số: 07/2012/TT-BVHTTDL

  • Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL Số: 22/2018/TT-BVHTTDL

  • Nghị định 32/2012/NĐ-CP Số: 32/2012/NĐ-CP

  • Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL Số: 04/2016/TT-BVHTTDL

  • - Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công - Số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng: + Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương; + Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật; + Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương; + Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương; + Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.

  • - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có). Bản chính: 1
Bản sao: 1
Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản cam kết chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của pháp luật; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật; Bản chính: 1
Bản sao: 1
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh) Mẫu số 03.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép của cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng (theo mẫu); Tải về In ấn

(1) Đối với văn hóa phẩm nhập khẩu là phim: Tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ khai hải quan (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép nhập khẩu để giám định. (2) Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu có biên bản giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt nội dung phim. (3) Cá nhân nhập khẩu phim chỉ để sử dụng cho mục đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật Điện ảnh và sử dụng phim đúng với quy định của pháp luật.

EMC Đã kết nối EMC