Một phần  Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Ký hiệu thủ tục: 1.001008.000.00.00.H36
Lượt xem: 989
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Karaoke, Vũ trường
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  • Trực tuyến
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
Phí

Theo quy định

Lệ phí

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;

- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 54/2019/NĐ-CP Số: 54/2019/NĐ-CP

  • Thông tư 212/2016/TT-BTC Số: 212/2016/TT-BTC

  • Thông tư 01/2021/TT-BTC Số: 01/2021/TT-BTC

  • Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. Bản chính: 0
Bản sao: 1
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019) MS 01.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • VHTTDL_Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường Tải về In ấn

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường: (1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật; (2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; (3) Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ; (4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ); (5) Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên. Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây: (1) Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành. (2) Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động. (3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. (4) Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. (5) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá. (6) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây: Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm: (1) Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng. (2) Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi. (3) Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

EMC Đã kết nối EMC