Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Trực tuyến
-
Dịch vụ bưu chính
|
Số lượng hồ sơ |
1 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
10 Ngày làm việc
Trực tuyến
-
10 Ngày làm việc
Dịch vụ bưu chính
-
10 Ngày làm việc
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí |
* Phí thẩm định:
- Tại địa bàn các thành phố:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 1.200.000 đồng/lần thẩm định;
Đối với hộ cá thể: 400.000đồng/ lần thẩm định;
- Tại địa bàn các huyện khác:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 600.000 đồng/lần thẩm định;
Đối với hộ cá thể: 200.000đồng/ lần thẩm định;
|
Lệ phí |
0
|
Căn cứ pháp lý |
|
-
Thương nhân bán lẻ rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
-
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
-
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP. |
MẪU SỐ 01 RƯỢU.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh. |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
(3) Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ. |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
(4) Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu. |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
File mẫu:
- CT_Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP Tải về In ấn
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật b) Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng. c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.