Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
UBND cấp huyện - Tỉnh Lâm Đồng
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Chứng thực |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ |
1 |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp
-
Trong ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
|
Phí |
Phí: 10.000 đồng/ trường hợp (Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản)
|
Lệ phí |
Phí: 10.000 đồng/ trường hợp (Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản)
|
Căn cứ pháp lý |
-
Nghị định 23/2015/NĐ-CP Số: 23/2015/NĐ-CP
-
Thông tư 226/2016/TT-BTC Số: 226/2016/TT-BTC
-
Thông tư 01/2020/TT-BTP Số: 01/2020/TT-BTP
|
Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
-
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
-
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
-
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch: + Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ. + Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung. + Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch. + Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. + Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.