Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Cơ sở giáo dục phổ thông, Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, Sở Nội vụ - Tỉnh Lâm Đồng, Sở Giáo dục và Đào tạo - Tỉnh Lâm Đồng, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Bảo Lộc - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Lạc Dương - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện Đức Trọng - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Đơn Dương - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Lâm Hà - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Đam Rông - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện Di Linh - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Bảo Lâm - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động thương binh và Xã hội huyện Đạ Huoai - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện Đạ Tẻh - Tỉnh Lâm Đồng, Phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện Cát Tiên - Tỉnh Lâm Đồng |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Đối với học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (được quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân):
Sau khi nhập học 15 ngày, học sinh, sinh viên nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) về Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo sự phân cấp cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp);
Học sinh, sinh viên nhận học bổng chính sách: trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động
Thương binh và Xã hội (theo sự phân cấp cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp) hoặc gián tiếp thông qua thẻ ATM của học sinh, sinh viên, theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách được quy định tại điểm b khoản 2 Mục V của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008.
Khi nhập học, học sinh, sinh viên nộp hồ sơ cho nhà trường nơi học sinh, sinh viên đang theo học để xét, cấp học bổng chính sách;
Học sinh, sinh viên nhận học bổng chính sách tại nhà trường nơi đang theo học theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách được quy định tại điểm b khoản 2 Mục V của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008.
Khi nhập học, học viên nộp hồ sơ cho nhà trường nơi học sinh, sinh viên đang theo học để xét, cấp học bổng chính sách;
Học viên nhận học bổng chính sách tại nhà trường nơi đang theo học theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách được quy định tại điểm b khoản 2 Mục V của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh. | Bản chính: 0Bản sao: 1 | |
Giấy báo trúng tuyển | Bản chính: 0Bản sao: 1 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị (Theo Mẫu số 02; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP). | Mẫu số 02_84ND2020.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
Đơn đề nghị (Theo Mẫu số 02; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP). | Mẫu số 03_84ND2020.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh. | Bản chính: 0Bản sao: 1 | |
Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp đối với học viên là người khuyết tật. | Bản chính: 0Bản sao: 1 | |
Trường hợp học viên chưa có giấy xác nhận khuyết tật thì bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật. | Bản chính: 0Bản sao: 1 | |
Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ thương binh đối với học viên là thương binh | Bản chính: 0Bản sao: 1 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản cam kết của sinh viên, có xác nhận của nhà trường nơi đang theo học (Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP) | Mẫu số 01_84ND2020.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
File mẫu: