Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
<p>
UBND cấp xã - Tỉnh Lâm Đồng</p>
|
Lĩnh vực |
Bảo trợ xã hội |
Cách thức thực hiện |
<ul>
<li>
<b>Trực tiếp</b></li>
<li>
<b>Trực tuyến</b></li>
<li>
<b>Dịch vụ bưu chính</b></li>
</ul>
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
<ul>
Trực tiếp
<li>
<i>15 Ngày</i><br />
<p>
</p>
</li>
Trực tuyến
<li>
<i>15 Ngày</i><br />
<p>
</p>
</li>
Dịch vụ bưu chính
<li>
<i>15 Ngày</i><br />
<p>
</p>
</li>
</ul>
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
<ul>
<li>
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg</li>
</ul>
|
Phí hoặc lệ phí |
<p>
Không</p>
|
Căn cứ pháp lý |
<ul>
<li>
<p>
46/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế<b> Số: Luật 46/2014/QH13</b></p>
</li>
<li>
<p>
24/2021/QĐ-TTg<b> Số: 24/2021/QĐ-TTg</b></p>
</li>
<li>
<p>
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo<b> Số: Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH</b></p>
</li>
<li>
<p>
Luật Cư trú 2020<b> Số: 68/2020/QH14</b></p>
</li>
<li>
<p>
Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo<b> Số: Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH</b></p>
</li>
<li>
<p>
Nghị định 146/2018/NĐ-CP<b> Số: 146/2018/NĐ-CP</b></p>
</li>
</ul>
|
<ul>
<li>
<p>
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ gia đình. c) Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại). d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
</li>
</ul>
<table class="table-data" style="width:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:65%;">
Tên giấy tờ</th>
<th style="width:15%;">
Mẫu đơn, tờ khai</th>
<th style="width:20%;">
Số lượng</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td class="justify">
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg</td>
<td>
<span class="link" onclick="window.open('https://csdl.dichvucong.gov.vn/web/jsp/download_file.jsp?ma=3fdf68c6db98c30a');" style="cursor: pointer;">Mau so 1.docx</span></td>
<td>
Bản chính: 1<br />
Bản sao: 0</td>
</tr>
</tbody>
</table>
File mẫu:
- Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg Tải về In ấn
<p>
Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.</p>