Thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan ở trong nước - 2.000800.000.00.00.H36

Lĩnh vực: Cấp hộ chiếu, giấy thông hành, công hàm đề nghị cấp thị thực

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 01 năm Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản chính văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đi công tác nước ngoài theo mẫu 03/2016/XNC Mẫu 03-2016-XNC.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

  • 2. Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh xem xét giải quyết.

  • 3. Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở các cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ.

1. Nộp hồ sơ tại:
  • a. Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao): - Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ các ngày lễ, Tết.

  • b. Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh. - Địa chỉ: 06 Alexandre De Rhodes, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ các ngày lễ, Tết. c. Trụ sở các Cơ quan ngoại vụ địa phương

Đối tượng thực hiện

Cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 2 Ngày

    Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh .

    2 Ngày

    -Nộp hồ sơ tại Cơ quan ngoại vụ địa phương thì trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan ngoại vụ địa phương chuyển hồ sơ cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh. Sau đó, việc cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh thực hiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

  • Trực tuyến
  • 1 Ngày

    Nộp với Tờ khai dưới dạng khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí/lệ phí

Theo quy định

+ Gia hạn hộ chiếu: 100.000/hộ chiếu; + Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu: 50.000 đồng/hộ chiếu. - Cước phí EMS (chuyển phát nhanh) hai chiều: 275.000đồng/hồ sơ.

Cơ quan thực hiện

Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ Ngoại giao

Yêu cầu điều kiện

1. Cơ quan có thẩm quyền cử người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài: Theo khoản 9 Điều 1 Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 4 của Nghị định 136/2007/NĐ- CP về hạn giá trị hộ chiếu ngoại giao, công vụ có thể được gia hạn. 2. Người thuộc diện được gia hạn hộ chiếu ngoại giao: Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. 3. Người thuộc diện được gia hạn hộ chiếu công vụ: Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. 4. Văn bản cử hoặc cho phép cán bộ, công chức ra nước ngoài: - Văn bản phải có đầy đủ nội dung theo mẫu 03/2016/XNC và phải được người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trực tiếp, đóng dấu của cơ quan. - Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc đóng dấu giáp lai. Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào điểm sửa đổi, bổ sung. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới. - Đối với thành viên chính thức, tùy tùng các đoàn của Tổng Bí thư, Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ thì văn bản cử đi nước ngoài là công văn thông báo danh sách đoàn của Ban Đối ngoại Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ. - Đối với người thuộc diện quản lý của Ban Chấp hành Trung ương thì văn bản cử đi nước ngoài là công văn của Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội hoặc Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến đồng ý cho đi nước ngoài của cấp có thẩm quyền. Đối với cán bộ, công chức thuộc các phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hợp tác liên Chính phủ Việt Nam và nước ngoài thì sử dụng quyết định cử đi công tác nước ngoài của cơ quan trực tiếp quản lý phân ban. Đối với người có nhiều cơ quan đồng cấp quản lý, khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ thuộc chức năng của cơ quan nào thì lấy quyết định cử đi công tác của cơ quan đó. - Đối với vợ, chồng đi theo hành trình công tác thì sử dụng văn bản cử đi nước ngoài của những người thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, trong đó ghi rõ người này được mang vợ, chồng đi theo hành trình công tác. Trong trường hợp văn bản cử đi nước ngoài của những người nêu trên không ghi rõ được mang vợ, chồng đi theo hành trình công tác thì ngoài văn bản cử đi nước ngoài đó cần nộp kèm theo ý kiến bằng văn bản của cơ quan, tổ chức nơi người được cử đi công tác nước ngoài đang công tác, làm việc xác nhận việc đi theo của vợ/chồng người đó. - Đối với vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đi theo phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài thì sử dụng văn bản cử đi nước ngoài của phóng viên đó, trong đó ghi rõ người này được mang vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đi theo, kèm theo ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao. Trường hợp vợ, chồng, con dưới 18 tuổi đi thăm phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài thì sử dụng văn bản đồng ý của co quan thông tấn, báo chí nhà nước trực tiếp quản lý phóng viên, kèm theo ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao

Kết quả thực hiện

  • Hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam Số: Thông tư 219/2016/TT-BTC

  • Nghị định 94/2015/NĐ-CP Số: 94/2015/NĐ-CP

  • Nghị định 136/2007/NĐ-CP - Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Số: 136/2007/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm
EMC Đã kết nối EMC