Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai) - 1.001134.000.00.00.H36

Lĩnh vực: Đất đai

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; mau so 09.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Bản chính: 1
Bản sao: 0
(3) Hợp đồng thuê đất đã lập; Bản chính: 1
Bản sao: 0
(4) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có). - Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân. Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

  • (1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

  • (2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

  • (3) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây: - Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; - Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển hình thức sử dụng đất theo quy định. - Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

  • (4) Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 30 Ngày

    Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

  • Trực tuyến
  • 30 Ngày

    Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 30 Ngày

    Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Phí/lệ phí

Phí:   (Phí thẩm định hồ sơ đăng ký biến động, mức thu bằng 75% mức thu thẩm định lần đầu (quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 8 Nghị quyết số 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Lâm Đồng)

 Nghị quyết số 183 ngày 15.7.2020 của HĐND tỉnh Lâm Đồng.doc 

 

Phí:   (Phí thẩm định hồ sơ đăng ký biến động, mức thu bằng 50% mức thu thẩm định lần đầu (quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 8 Nghị quyết số 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của HĐND tỉnh Lâm Đồng)

Lệ phí: 10.000 Đồng (Cấp đổi, cấp lại, chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn: 10.000đ/ lần)

Lệ phí: 20.000 Đồng (Cấp đổi, cấp lại, chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường: 20.000đ/ lần)

 Nghị quyết số 183 ngày 15.7.2020 của HĐND tỉnh Lâm Đồng.doc 

Lệ phí: 25.000 Đồng (Cấp đổi, cấp lại, chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn: 25.000đ/ lần)

Lệ phí: 50.000 Đồng (Cấp đổi, cấp lại, chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất đối với tổ chức: 50.000đ/ lần)

Lệ phí: 50.000 Đồng (Cấp đổi, cấp lại, chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường: 50.000đ/ lần)

Lệ phí: 100.000 Đồng (Cấp đổi, cấp lại, chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức: 100.000đ/ lần)

Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường - Tỉnh Lâm Đồng, Văn phòng đăng ký đất đai - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai thành phố Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai thành phố Bảo Lộc - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Lạc Dương - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Đức Trọng - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Đơn Dương - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Lâm Hà - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Đam Rông - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Di Linh - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Bảo Lâm - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Đạ Huoai - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Đạ Tẻh - Tỉnh Lâm Đồng, Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai huyện Cát Tiên - Tỉnh Lâm Đồng

Yêu cầu điều kiện

Kết quả thực hiện

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền với đất
  • Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP Số: 01/2017/NĐ-CP

  • Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13

  • Thông tư 02/2014/TT-BTC Số: 02/2014/TT-BTC

  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Số: 23/2014/TT-BTNMT

  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Số: 24/2014/TT-BTNMT

  • Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Số: 02/2015/TT-BTNMT

  • Nghị định 43/2017/NĐ-CP Số: 43/2017/NĐ-CP

  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP Số: 148/2020/NĐ-CP

  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT Số: 09/2021/TT-BTNMT

  • Ban hành quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Số: 142/2022/NQ-HĐND

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • TN_Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. Tải về In ấn

EMC Đã kết nối EMC