Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia - 1.010709.000.00.00.H36

Lĩnh vực: Đường bộ

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo mẫu; Mẫu.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Thông báo khai thác tuyến; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Ký hiệu phân biệt quốc gia; Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác. Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:
  • - Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải), bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho Sở Giao thông vận tải.

b) Giải quyết TTHC:
  • - Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Sở Giao thông vận tải thông báo ngừng khai thác tuyến và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác;

  • - Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 02 Ngày làm việc

    Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị

  • Trực tuyến
  • 02 Ngày làm việc

    Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị

  • Dịch vụ bưu chính
  • 02 Ngày làm việc

    Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị

Phí/lệ phí

Không

Không

Cơ quan thực hiện

Sở Giao thông vận tải

Yêu cầu điều kiện

Không có

Kết quả thực hiện

  • Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 119/2021/NĐ-CP Số: 119/2021/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm
EMC Đã kết nối EMC